https://nhathuocvinhloi.jweb.vn/ http://nhathuocvinhloi.tin.vn/ https://nhathuocvinhloi.nethouse.ru/ https://nhathuocvinhloi.hatenadiary.com/  https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ https://nhathuocvinhloi.hatenablog.com/

Sống Khỏe Mỗi Ngày

Sống khỏe mỗi ngày - chuyên trang chia sẻ thông tin thuốc và bệnh học giúp cộng đồng nâng cao sức khỏe mỗi ngày.

Đường Glucose Nhật Quang 500g là sản phẩm gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Thương Mại Dược phẩm Nhật Quang – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Gói 500g.

Dạng bào chế 

Đường dạng tinh thể pha uống.

Thành phần

Sản phẩm đường Glucose Nhật Quang 500g chứa thành phần Glucose Monohydrate tinh khiết 500g.

Đường Glucose Nhật Quang 500g

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Glucose Monohydrate có trong sản phẩm

Glucose Monohydrate so với đường kính thông thường:

– Có độ ngọt thấp hơn, ổn định và hương vị thanh hơn.

– Giá trị dinh dưỡng cao hơn, cung cấp khoảng 3600 calo mỗi gram đường.

– Dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh.

Do đó, sản phẩm được sử dụng để hỗ trợ phục hồi sức khỏe trong trường hợp mệt mỏi, xuống sức.

Chỉ định

Sử dụng sản phẩm trong trường hợp:

– Hỗ trợ giải nhiệt, giải độc và lợi tiểu.

– Cơ thể suy nhược, yếu sức, đường huyết hạ hoặc nôn mửa, tiêu chảy, say rượu dẫn đến mất nước.

– Thay thế đường kính thông thường.

– Làm test dung nạp Glucose đường uống.

Đường Glucose Nhật Quang 500g

Cách dùng

Cách sử dụng

Hòa tan vào nước lọc hoặc cho vào thực phẩm chế biến.

Liều dùng

– Sử dụng cho người lớn thực hiện xét nghiệm dung nạp của Glucose đường uống: Tiến hành đo đường huyết lúc đói, sau đó uống 75g sản phẩm và đo lại đường huyết sau 2 tiếng.

– Hạ đường huyết

+ Người lớn: Uống 15 – 20g, sau 1 giờ kiểm tra đường huyết lại. Có thể tiếp tục sử dụng để điều trị.

+ Trẻ em: Uống 4 – 20g, sau 15 phút kiểm tra lại đường huyết. Có thể tiếp tục sử dụng nếu lượng đường huyết vẫn giảm.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: Việc sử dụng sản phẩm được chỉ định và theo dõi bởi nhân viên y tế nên tình trạng quên liều khó xảy ra.

– Quá liều: Chưa ghi nhận bất cứ ảnh hưởng bất lợi quá liều nào xảy ra trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, nếu quan sát thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.

Chống chỉ định

Không thích hợp sử dụng sản phẩm cho các đối tượng sau:

– Không dung nạp Glucose.

– Mất nước nhược trương trong khi các chất điện giải chưa được bù đủ.

– Hạ Kali huyết.

– Nhiễm toan.

Tác dụng không mong muốn

Chưa ghi nhận tác dụng ngoài ý muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm với liều lượng đã khuyến cáo.

Tương tác với sản phẩm khác

Hầu như không xảy ra tương tác khi sử dụng phối hợp với sản phẩm khác và đồ uống.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Tương đối an toàn khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để chắc chắn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không thấy ảnh hưởng bất lợi của sản phẩm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

– Sản phẩm có thể làm tăng lượng đường trong máu gây bất lợi đến hiệu quả điều trị của các thuốc đái tháo đường ở bệnh nhân bị tiểu đường. Do đó, thận trọng sử dụng trên nhóm đối tượng này và cần kiểm tra thường xuyên đường huyết bệnh nhân trong quá trình sử dụng.

– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Bảo quản

– Bịt kín miệng gói sau mỗi lần sử dụng, tránh để đường tiếp xúc lâu với không khí. Để sản phẩm nơi khô thoáng, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

– Nếu bề mặt sản phẩm bị mốc hoặc biến chất như đổi màu, chảy nước,… thì không nên tiếp tục sử dụng sản phẩm nữa.

Sản phẩm đường Glucose Nhật Quang 500g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua sản phẩm tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc hoặc trên các trang thông tin điện tử uy tín với giá giao động từ 18.000 đồng – 20.000 đồng/gói.

Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất cứ thắc mắc nào về sản phẩm theo số hotline để được tư vấn từ những dược sĩ có kinh nghiệm.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có nhiều ưu điểm hơn so với đường kính như dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh, lượng calo cung cấp cao hơn.

– An toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.

– Giá thành rẻ.

Nhược điểm

– Sản phẩm dùng dưới dạng uống nên không phù hợp sử dụng trong trường hợp hôn mê, cấp cứu.

– Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc đái tháo đường trên bệnh nhân bị đái tháo đường.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/duong-glucose-nhat-quang-500g-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/

Thuốc Espumisan L 40mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Berlin Chemie AG Menarini Group – Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 30ml nhũ tương.

Dạng bào chế

Nhũ tương màu trắng sữa.

Thành phần

Thành phần trong mỗi 1ml (tương đương 25 giọt) nhũ dịch thuốc Espumisan L 40mg chứa:

– Simethicone 40 mg.

– Tá dược: Acid sorbic, hydroxypropyl cellulose, cyclamate natri, glycerol monostearat, nước tinh khiết vừa đủ 1ml.

Espumisan L 40mg/ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

Simethicone là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, có tính chất trơ về hóa sinh. Tác dụng làm giảm khí trong ống đường tiêu hóa (dạ dày, ruột) qua cơ chế vật lý.

– Simethicone có tính chất diện hoạt, làm giảm sức căng trên bề mặt tiếp xúc của các bong bóng khí trong dạ dày hay ruột, nhờ đó các bong bóng khí nhỏ kết hợp với nhau dễ dàng, đồng thời phá vỡ các bọt khí lớn, giúp đẩy khí trong đường tiêu hóa dễ dàng hơn.

– Giúp làm giảm áp lực do khí dư thừa trong dạ dày và ruột.

– Tính chất trơ về mặt hóa học và sinh học. Không hấp thu hay chuyển hóa trong đường tiêu hóa sau khi uống. Do đó có thể dùng cho cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.

– Ngoài ra thuốc cũng được dùng trong các mục đích điều trị khác như: loại khí đường tiêu hóa trên trước khi siêu âm, chụp X-quang vùng bụng hay nội soi dạ dày.

Espumisan L 40mg/ml

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong những trường hợp sau:

– Người bị đầy hơi, đau do căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu sau bữa ăn hoặc sau phẫu thuật do sự hình thành và tích tụ quá nhiều hơi trong dạ dày – ruột.

– Hội chứng dạ dày – tim, do ruột – dạ dày chứa quá nhiều hơi, gây áp lực đẩy cơ hoành lên.

– Người sau phẫu thuật đường tiêu hóa gây tạo hơi quá nhiều.

– Trường hợp chuẩn bị tiến hành các thao tác xét nghiệm cận lâm sàng cho đường tiêu hóa trên qua chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, nội soi, chụp X – quang,…).

Espumisan L 40mg/ml

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc dùng đường uống.

– Sử dụng ống nhỏ giọt kèm theo bao bì để đo thể tích.

– Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ, nếu cần thiết.

– Cũng có thể uống trước khi tiến hành các thao tác cận lâm sàng, hoặc sau phẫu thuật.

Liều dùng

– Đầy hơi, căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu:

+ Trẻ dưới sơ sinh: 1ml/ngày (tương đương 25 giọt), pha uống với sữa.

+ Trẻ 1 – 6 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1ml (tương ứng 25 giọt).

+ Trẻ 6 – 14 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1-2 ml (khoảng 25 – 50 giọt).

+ Thanh thiếu niên và người lớn: uống 3 -5 lần/ngày, 2 ml (tương đương 50 giọt).

+ Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thiết điều chỉnh liều.

– Dùng hỗ trợ chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng:

+ Một ngày trước khi tiến hành xét nghiệm: uống 3 lần/ngày, mỗi lần 2ml (tương đương 50 giọt).

+ Buổi sáng trước khi xét nghiệm: uống 2ml.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

– Khi bạn quên 1 liều, cố gắng uống thuốc ngay khi nhớ ra hoặc sớm nhất có thể.

– Tuy nhiên, nếu sát với thời gian dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo chỉ định như bình thường.

– Không được dùng 2 liều cùng lúc hoặc thêm liều đã được chỉ định.

Quá liều:

– Mặc dù chưa có báo cáo về tình trạng ngộ độc do dùng quá liều thuốc Espumisan L 40mg, do Simethicone không hấp thu hay chuyển hóa trên đường tiêu hóa sau khi uống.

– Tuy nhiên, khuyến cáo không sử dụng nhiều hơn liều dùng và tần suất sử dụng được khuyến cáo.

– Liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất nếu sử dụng quá liều thuốc, sẵn sàng cung cấp thông tin về thời điểm và lượng quá liều của bạn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:

– Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

– Như tất cả các thuốc khác, thuốc Espumisan L 40mg cũng có thể gây một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không có tác dụng phụ phổ biến nào được báo cáo.

– Tiêu hóa:

+ Không phổ biến: (0,1%-1%): táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.

+ Hiếm gặp: (0,01%-0,1%): sưng lưỡi.

– Dị ứng:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): phù mặt, phản ứng quá mẫn.

+ Phản ứng quá mẫn: mẩn ngứa, phát ban, sưng vùng cổ họng, mặt, môi hoặc lưỡi, có hoặc không kèm theo sốt; trường hợp nặng có thể gây khó thở, đau thắt vùng ngực hoặc cổ họng, khó nuốt hoặc nói chuyện, hay khàn giọng bất thường.

– Hô hấp:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): khó thở.

– Da liễu:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): ngứa, nổi mẫn, phát ban.

Nếu gặp các tác dụng phụ hay dị ứng khi dùng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc gọi trung tâm y tế gần nhất khi tình trạng không giảm hoặc diễn biến nặng.

Tương tác thuốc

– Tương tác với thuốc khác:

+ Simethicone gây giảm khả năng hấp thu của Levothyroxine và Liothyronine, qua đó gây giảm hiệu quả của các thuốc này. Tuy nhiên tương tác này được đánh giá ở mức độ trung bình, không gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

+ Để ngăn ngừa, dùng thuốc cách tối thiểu 4 tiếng so với thuốc khác.

+ Theo dõi và báo ngay với bác sĩ nếu thấy hiệu quả điều trị trên tuyến giáp của Levothyroxin và Liothyronin bị giảm như để có sự điều chỉnh khác thích hợp.

+ Trước khi sử dụng thuốc Espumisan L 40mg, cung cấp cho bác sĩ nếu bạn dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc bệnh đang mắc kèm nếu có (đặc biệt các trường hợp ảnh  hưởng chức năng dạ dày – ruột), đồng thời những thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, nhằm hạn chế các tương tác bất lợi có khả năng xảy ra.

– Tương tác với thức ăn: Không có dữ liệu báo cáo cho thấy tương tác với thức ăn và thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

– Phụ nữ đang trong thai kỳ:

+ Thuốc không hấp thu vào cơ thể qua đường uống. Tuy nhiên không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trong thai kỳ trên động vật cũng như trên người.

+ Không sử dụng trên phụ nữ mang thai nếu không thực sự cần thiết. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn rủi ro có thể xảy ra.

– Phụ nữ đang cho con bú:

+ Thuốc không được hấp thu qua đường uống, đồng thời không bài tiết vào sữa mẹ.

+ Thuốc được khuyến cáo sử dụng an toàn trên trẻ sơ sinh.

+ Tuy nhiên, cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân trên.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Giữ thuốc trong lọ kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, không để trong nhà tắm.

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Espumisan L 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc cơ sở bán và phân phối. Để được tư vấn chi tiết về cách sử dụng thuốc và tránh mua phải thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

– Giá thành rẻ.

– Là thuốc đường tiêu hóa an toàn, hiệu quả trong điều trị đầy hơi, căng tức bụng vùng thượng vị hay chướng bụng, khó tiêu.

– Cải thiện nhanh chóng triệu chứng sau thời gian ngắn sử dụng.

– Hiếm gặp tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ thường nhẹ trong quá trình dùng thuốc.

Nhược điểm

– Cần sử dụng nhiều lần trong ngày do là thuốc điều trị triệu chứng.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-espumisan-l-40mg-ml-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/

Thuốc Duphaston 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Abbott Biologicals B.V – Hà Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Trong 1 viên thuốc Duphaston 10mg gồm có:

– Dydrogesterone 10mg.

– Tá dược vừa đủ.

Duphaston 10mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Dydrogesterone

Dydrogesterone là một Progesterone tổng hợp. Nó sản sinh ra các chất kích thích bài tiết Estrogen của nội mạc tử cung. Đồng thời chống lại sự tăng sản nội mạc tử cung, ung thư nội mạc tử cung.

Chỉ định

Thuốc Duphaston 10mg được dùng trong các trường hợp sau:

– Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.

– Đau bụng kinh, vô sinh do suy hoàng thể.

– Lạc nội mạc tử cung.

– Có triệu chứng sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp do thiếu hụt Progesterone.

– Tăng sản nội mạc tử cung giai đoạn sau mãn kinh.

– Chảy máu tử cung bất thường.

– Vô kinh thứ phát.

Duphaston 10mg

Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường uống.

– Uống với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

– Thời điểm: dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều lượng

Tùy theo tình trạng của bệnh, thuốc Duphaston 10mg được sử dụng với các liều như sau:

– Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt: Uống 1 viên/ngày, kể từ ngày thứ 11 đến ngày 25 của chu kỳ kinh nguyệt.

– Đau bụng kinh, lạc nội mạc tử cung: Uống 1 viên/lần, ngày dùng 1-3 lần. Dùng bắt đầu từ ngày thứ 5 đến ngày 25 của chu kỳ.

– Vô sinh do suy hoàng thể: 1 viên/ngày, uống từ ngày 14-25 của chu kỳ kinh nguyệt. Dùng duy trì trong ít nhất 6 chu kỳ liên tiếp.

– Người có triệu chứng sảy thai do thiếu Progesterone:

+ Liều khởi đầu: 4 viên/lần. Sau mỗi 8 giờ tiếp theo uống 1 viên/lần.

+ Nếu thấy vẫn còn triệu chứng, tăng thêm mỗi liều 1 viên sau mỗi 8 giờ.

+ Duy trì liều 1 viên/lần trong vòng 1 tuần sau khi các triệu chứng trên chấm dứt.

– Sảy thai liên tiếp: Dùng 1 viên/ngày cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ.

– Xuất huyết tử cung bất thường:

+ Uống 2 viên/ngày, trong vòng 5-7 ngày đến khi ngừng chảy máu.

+ Dự phòng: 1 viên/ngày kể từ ngày 11 đến 25 của chu kỳ.

– Vô kinh thứ phát: Uống mỗi ngày 1-2 viên từ ngày 11 đến 25 của chu kỳ.

– Tăng sản nội mạc tử cung: Với mỗi chu kỳ 28 ngày, dùng 2 viên/ngày trong 14 ngày sau của chu kỳ.

Cách xử trí khi quá liều, quên liều

Quên liều:

– Nếu quên uống một liều, uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt.

– Bỏ qua liều đã quên nếu gần giờ uống liều kế tiếp, uống thuốc theo đúng chỉ định.

– Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều:

– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, chóng mặt.

– Xử trí: báo với bác sĩ để được tham vấn và có biện pháp điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:

– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

– Người có rối loạn về gan hoặc có tiền sử rối loạn chức năng gan.

– Người đang bị hoặc có nghi ngờ bị ung thư ác tính do Hormon.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như:

– Thường gặp:

+ Buồn nôn, đau đầu, đau nửa đầu.

+ Rối loạn kinh nguyệt bao gồm rong kinh, đau bụng, mất kinh,…

+ Đau, nhạy cảm ở vú.

– Ít gặp:

+ Nôn, chóng mặt, tăng cân.

+ Dị ứng trên da: mày đay, ngứa, nổi mẩn,…

+ Rối loạn chức năng gan với biểu hiện như vàng da, mệt mỏi, đau bụng dưới,…

– Hiếm gặp:

+ Buồn ngủ, phù mạch, căng vú.

+ Tăng kích cỡ khối u phụ thuộc Progesterone.

Nếu thấy các triệu chứng như trên, báo ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Thuốc Duphaston 10mg phối hợp cùng các thuốc khác có thể gây ra các tương tác như sau:

– Các Barbiturat, Phenytoin, Primidon, Rifampicin, các thuốc kháng HIV: làm tăng tốc độ thải trừ của thuốc Duphaston 10mg, từ đó làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

– Các chất ức chế mạnh CYP3A4: làm chậm quá trình thải trừ của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Với phụ nữ có thai:

– Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Với bà mẹ đang cho con bú:

– Chưa xác định được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

– Cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và rủi ro có thể gặp phải ở trẻ. Sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Một số báo cáo cho thấy thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng trên những người lái xe, vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản thuốc trong hộp carton để tránh ẩm.

– Nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.

– Để tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Thuốc Duphaston 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Để biết thêm thông tin về thuốc liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua Website hoặc số Hotline. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc về thuốc và cung cấp thuốc chính hãng với giá cả hợp lý cho người dùng.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Thuốc được nhiều chuyên gia khuyên dùng.

– Sau khi sử dụng 1-2 chu kỳ thấy cải thiện một số bệnh rõ rệt.

– Giá thành của thuốc khá hợp lý, phù hợp để điều trị lâu dài.

Nhược điểm

– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.

– Gây ảnh hưởng đến đối tượng lái xe, vận hành máy móc.

↑このページのトップヘ