https://nhathuocvinhloi.jweb.vn/ http://nhathuocvinhloi.tin.vn/ https://nhathuocvinhloi.nethouse.ru/ https://nhathuocvinhloi.hatenadiary.com/  https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ https://nhathuocvinhloi.hatenablog.com/

Sống Khỏe Mỗi Ngày

Sống khỏe mỗi ngày - chuyên trang chia sẻ thông tin thuốc và bệnh học giúp cộng đồng nâng cao sức khỏe mỗi ngày.

2020年12月

Thuốc Nolvadex D 20mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

AstraZeneca UK Limited. Đây là hãng dược phẩm nổi tiếng thế giới của Anh.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Thuốc Nolvadex D 20mg có thành phần:

– Tamoxifen Citrate 30,4mg tương đương với Tamoxifen 20mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Nolvadex D 20 mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Tamoxifen

– Là chất kháng Estrogen không Steroid.

– Ngăn chặn sự phát triển của ung thư vú bằng cách can thiệp vào tác động của Estrogen lên mô vú.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh ung thư vú.

Thuốc Nolvadex D 20 mg

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc dùng đường uống.

– Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

– Người lớn: mỗi ngày uống 20-40mg, dùng một lần hoặc chia làm hai lần sáng tối. Liều mỗi ngày 40mg chỉ áp dụng khi liều 20mg/ngày không có đáp ứng.

– Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng.

Thuốc Nolvadex D 20 mg

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và dùng tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều quy định.

– Quá liều:

+ Triệu chứng: run rẩy, mệt mỏi, chóng mặt, tăng phản xạ.

+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bệnh nhân có những biểu hiện bất thường, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho các đối tượng sau:

– Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Phụ nữ có thai.

– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

– Cá nhân hoặc người trong gia đình có khiếm khuyết về gen.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

– Buồn nôn, tiêu chảy.

– Chảy máu âm đạo, kinh nguyệt không đều.

– Nóng bừng mặt.

– Khô da, da nổi mẩn.

– Phản ứng quá mẫn.

– Chóng mặt, nhức đầu.

– Rụng tóc.

– Bệnh võng mạc.

– Thiếu máu.

Ít gặp:

– Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu.

– Tăng Canxi máu.

– Lú lẫn, mệt mỏi, loạn thị giác.

– Viêm tụy.

– Xơ gan.

– Co cơ.

Hiếm gặp:

– Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.

– Viêm gan tắc mật, hoại tử gan.

– U xơ tử cung.

– Polyp âm đạo.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc đã được chỉ ra như sau:

– Thuốc chống đông máu loại Coumarin: tăng tác dụng chống đông.

– Rifampicin: giảm nồng độ Tamoxifen.

– Paroxetin: giảm hiệu quả của Tamoxifen.

– Chất gây độc tế bào: tăng khả năng bị tắc mạch do huyết khối.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về sảy thai, khuyết tật, thai lưu, chảy máu âm đạo khi dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho đối tượng này. Vì thế, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.

– Đối với bà mẹ cho con bú: hiện chưa khẳng định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì thế, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc cho người mẹ với việc ngừng cho con bú để quyết định có sử dụng thuốc hay không.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc rất ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tình trạng mệt mỏi khi sử dụng thuốc. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

–  quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

– Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Thuốc Nolvadex D 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Nolvadex D 20mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 180.000 đến 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có thể uống cả trong hoặc ngoài bữa ăn.

– Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống.

Nhược điểm

– Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.

– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.

Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-nolvadex-d-20-mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Megaduo Gel là thuốc gì?

Nhà sản xuất

DNTN Sản xuất Hóa Mỹ phẩm GAMMA.

Địa chỉ: 18 Nguyễn Hậu, phường Tân Thành, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 15 gram.

Dạng bào chế

Gel bôi ngoài da.

Thành phần

Mỗi tuýp thuốc chứa:

– Hoạt chất chính:

+ Acid Azelaic.

+ Acid Glycolic (AHA).

– Tá dược vừa đủ.

Megaduo Gel

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

– Acid Azelaic:

+ Có tác động kháng lại vi khuẩn gây mụn Propionibacterium acnes, ức chế sự tăng sinh các tế bào sừng.

+ Giúp cho quá trình biệt hóa các tế bào lớp biểu bì diễn ra bình thường.

+ Giảm tỉ lệ acid béo tự do trong lớp lipid của da, có tác dụng hiệu quả trong điều trị mụn mủ.

+ Ức chế các tác nhân gây viêm làm giảm tình trạng mụn đỏ, mụn viêm.

+ Là 1 chất làm trắng da thường được sử dụng trong mỹ phẩm.

– Acid Glycolic (AHA):

+ Là một dẫn chất thuộc nhóm AHA, có tác dụng tẩy tế bào chết nhẹ.

+ Ức chế quá trình sừng hóa bất thường liên quan đến mụn trứng cá, giúp cho việc đẩy nhân mụn và loại bỏ mụn dễ dàng hơn.

+ Ức chế hoạt động của Tyrosinase, ngăn chặn việc hình thành hắc sắc tố Melanin, khắc phục vấn đề thâm mụn.

Megaduo Gel

Chỉ định

– Thuốc dùng để điều trị mụn trứng cá, mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn viêm mức độ nhẹ tới trung bình.

– Phối hợp với các thuốc khác nhằm làm mờ các vết thâm và sẹo do mụn để lại.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Đầu tiên, rửa sạch vùng da cần bôi và 2 tay rồi lau khô.

– Mở tuýp thuốc, lấy một lượng thuốc vừa phải ra tay.

– Bôi thuốc lên vùng da bị mụn và xoa đều, nhẹ nhàng thành 1 lớp mỏng trên da.

– Đóng nắp tuýp thuốc cần thận và bảo quản ở điều kiện thích hợp.

Megaduo Gel

Liều dùng

Thoa 2 lần/ ngày, vào sáng và tối.

Cách xứ trí khi quên liều, quá liều

– Xử trí khi quên liều: Bôi thuốc ngay khi nhớ ra.

– Xử trí khi quá liều: Thuốc không có tác dụng toàn thân, chỉ có tác dụng tại chỗ nên không gây ra các phản ứng nguy hiểm nếu dùng quá liều. Tuy nhiên, có thể gia tăng các phản ứng phụ trên da.

Chống chỉ định

Thuốc không chỉ định cho:

– Người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Trẻ dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

– Hay gặp: phản ứng ngứa tại chỗ, phát ban, khô da.

– Hiếm gặp: bong tróc da, kích ứng quá mẫn, phù da.

Tương tác thuốc

Khi kết hợp thuốc với Tretinon, acid Lactic, các sản phẩm lột da, tẩy da chết: có nguy cơ làm da bị đỏ, bong tróc và khô da.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung và điều khiển phương tiện, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

– Chỉ dùng để bôi ngoài da.

– Khi bôi, tránh các vùng nhạy cảm: mắt, niêm mạc mũi, môi, miệng.

– Nếu bị dính thuốc vào những vùng trên cần phải ngay lập tức rửa kỹ với nước.

– Tránh sử dụng đồng thời với chất tẩy rửa có cồn, chất lột da, làm săn se và bong tróc da.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở điều kiện:

– Khô ráo, thoáng mát.

– Tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Megaduo Gel 15g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Megaduo Gel là sản phẩm điều trị mụn được sản xuất trong nước, có thể mua tại các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Tuy nhiên, giá bán có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng nơi. Vì vậy, khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để mua được sản phẩm chính hãng, giá tốt kèm theo tư vấn miễn phí.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Nhỏ gọn, tiện lợi, dễ sử dụng.

– Thẩm thấu vào da nhanh, không gây bết dính.

– Vừa có tác dụng trị mụn, vừa làm mờ các vết thâm do mụn.

– Không gây ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

– Có thể gây mẩn đỏ, khô da.

– Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

– Tránh kết hợp với các sản phẩm điều trị da có chứa acid.

Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-tri-mun-megaduo-gel-ban-o-dau-ha-noi-tphcm-gia-bao-nhieu/

Thuốc Izotren 0,1% là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 10g.

Dạng bào chế

Kem bôi ngoài da.

Thành phần

Mỗi tuýp thuốc chứa các thành phần:

– Isotretinoin 10mg.

– Tá dược vừa đủ.

Izotren 0,1%

Tác dụng của thuốc 

Tác dụng của thành phần chính Isotretinoin

– Isotretinoin là một dạng vitamin A, điều trị mụn trứng cá.

– Cơ chế tác dụng:

+ Điều hòa phát triển và chuyên biệt hóa tế bào biểu mô, giảm sự bài tiết bã nhờn, ức chế quá trình tạo nhân trứng cá.

+ Ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes, giảm viêm.

+ Kìm hãm quá trình sừng hóa nang lông tuyến bã.

+ Kích thích quá trình tái tạo da, lành vết thương.

Izotren 0,1%

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

– Mụn trứng cá thể nhẹ đến thể trung bình.

– 2 dạng mụn trứng cá: có viêm và không viêm.

– Thích hợp cho cả da khô và da nhạy cảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Trước khi dùng, rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn.

– Lấy một lượng thuốc vừa đủ lên đầu ngón tay hoặc bông tăm.

– Bôi kem thành lớp mỏng trên toàn bộ vùng da bị mụn.

– Sau khi bôi thuốc, để da khô thoáng, không nên dùng vải để băng kín.

Liều dùng

– Liều dùng: 1-2 lần mỗi ngày.

– Liệu trình điều trị: 6-8 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quá liều: Chưa có dữ liệu sử dụng quá liều khi bôi ngoài da.

– Khi quên liều: Bôi ngay khi nhớ ra. Trước khi bôi, cần vệ sinh sạch sẽ vùng da mụn. Nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo chỉ định.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:

– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc:

– Vùng da bôi thuốc có thể bị đỏ, tróc vảy.

– Có cảm giác bị bỏng, châm chích hoặc kích ứng nhẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc rất ít.

– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ngoài da khác, đặc biệt các chế phẩm chứa cồn có thể gây kích ứng nổi mẩn đỏ hoặc ngứa.

– Phối hợp với Doxycycline có thể làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh hiếm gặp, nghiêm trọng nhất là bệnh u não giả do tăng áp lực não.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thành phần Isotretinoin gây sảy thai hoặc dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho em bé khi mẹ sử dụng trong thời kỳ thụ thai và mang thai. Trước và sau 30 ngày sử dụng thuốc, bệnh nhân bắt buộc phải thực hiện các biện pháp tránh thai.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt

– Không bôi thuốc ở mắt, miệng, màng nhầy hoặc vùng da bị tổn thương, eczema. Nếu bị dính thuốc, cần rửa bằng nước sạch nhiều lần.

– Cẩn thận khi bôi lên vùng da nhạy cảm ở cổ vì làm tăng tính nhạy cảm da với ánh sáng.

– Hạn chế đi nắng hay tiếp xúc với ánh sáng cực tím. Cần sử dụng các sản phẩm chống nắng hoặc dùng khăn che vùng da sử dụng Izotren.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng kết hợp với các thuốc ngoài da khác.

– Cần phải báo ngay với bác sĩ khi thấy sự kích ứng mạnh.

– Không sử dụng khi thuốc có sự biến màu, tách lớp và đã quá hạn sử dụng.

– Không dùng chung thuốc với người có cùng triệu chứng.

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

– Nơi khô ráo, thoáng mát.

– Nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Không để trong tủ đá hoặc nhà tắm.

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

– Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Izotren 0,1% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

– Thuốc được bán theo đơn tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

– Để mua thuốc với giá ưu đãi nhất và đảm bảo chất lượng tốt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Dễ sử dụng.

– Sử dụng được với cả người da khô và da nhạy cảm.

– Ít tương tác và tác dụng không mong muốn.

Nhược điểm

– Trong quá trình sử dụng, bắt buộc không được thụ thai và cho con bú.

– Không được dùng với trẻ dưới 12 tuổi.

– Liệu trình điều trị kéo dài.

Nguồn: https://bmgf-mic.vn/review-thuoc-tri-mun-izotren-01-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Đường Glucose Nhật Quang 500g là sản phẩm gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Thương Mại Dược phẩm Nhật Quang – Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Gói 500g.

Dạng bào chế 

Đường dạng tinh thể pha uống.

Thành phần

Sản phẩm đường Glucose Nhật Quang 500g chứa thành phần Glucose Monohydrate tinh khiết 500g.

Đường Glucose Nhật Quang 500g

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Glucose Monohydrate có trong sản phẩm

Glucose Monohydrate so với đường kính thông thường:

– Có độ ngọt thấp hơn, ổn định và hương vị thanh hơn.

– Giá trị dinh dưỡng cao hơn, cung cấp khoảng 3600 calo mỗi gram đường.

– Dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh.

Do đó, sản phẩm được sử dụng để hỗ trợ phục hồi sức khỏe trong trường hợp mệt mỏi, xuống sức.

Chỉ định

Sử dụng sản phẩm trong trường hợp:

– Hỗ trợ giải nhiệt, giải độc và lợi tiểu.

– Cơ thể suy nhược, yếu sức, đường huyết hạ hoặc nôn mửa, tiêu chảy, say rượu dẫn đến mất nước.

– Thay thế đường kính thông thường.

– Làm test dung nạp Glucose đường uống.

Đường Glucose Nhật Quang 500g

Cách dùng

Cách sử dụng

Hòa tan vào nước lọc hoặc cho vào thực phẩm chế biến.

Liều dùng

– Sử dụng cho người lớn thực hiện xét nghiệm dung nạp của Glucose đường uống: Tiến hành đo đường huyết lúc đói, sau đó uống 75g sản phẩm và đo lại đường huyết sau 2 tiếng.

– Hạ đường huyết

+ Người lớn: Uống 15 – 20g, sau 1 giờ kiểm tra đường huyết lại. Có thể tiếp tục sử dụng để điều trị.

+ Trẻ em: Uống 4 – 20g, sau 15 phút kiểm tra lại đường huyết. Có thể tiếp tục sử dụng nếu lượng đường huyết vẫn giảm.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: Việc sử dụng sản phẩm được chỉ định và theo dõi bởi nhân viên y tế nên tình trạng quên liều khó xảy ra.

– Quá liều: Chưa ghi nhận bất cứ ảnh hưởng bất lợi quá liều nào xảy ra trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, nếu quan sát thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.

Chống chỉ định

Không thích hợp sử dụng sản phẩm cho các đối tượng sau:

– Không dung nạp Glucose.

– Mất nước nhược trương trong khi các chất điện giải chưa được bù đủ.

– Hạ Kali huyết.

– Nhiễm toan.

Tác dụng không mong muốn

Chưa ghi nhận tác dụng ngoài ý muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm với liều lượng đã khuyến cáo.

Tương tác với sản phẩm khác

Hầu như không xảy ra tương tác khi sử dụng phối hợp với sản phẩm khác và đồ uống.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Tương đối an toàn khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để chắc chắn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không thấy ảnh hưởng bất lợi của sản phẩm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

– Sản phẩm có thể làm tăng lượng đường trong máu gây bất lợi đến hiệu quả điều trị của các thuốc đái tháo đường ở bệnh nhân bị tiểu đường. Do đó, thận trọng sử dụng trên nhóm đối tượng này và cần kiểm tra thường xuyên đường huyết bệnh nhân trong quá trình sử dụng.

– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Bảo quản

– Bịt kín miệng gói sau mỗi lần sử dụng, tránh để đường tiếp xúc lâu với không khí. Để sản phẩm nơi khô thoáng, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

– Nếu bề mặt sản phẩm bị mốc hoặc biến chất như đổi màu, chảy nước,… thì không nên tiếp tục sử dụng sản phẩm nữa.

Sản phẩm đường Glucose Nhật Quang 500g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua sản phẩm tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc hoặc trên các trang thông tin điện tử uy tín với giá giao động từ 18.000 đồng – 20.000 đồng/gói.

Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất cứ thắc mắc nào về sản phẩm theo số hotline để được tư vấn từ những dược sĩ có kinh nghiệm.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Có nhiều ưu điểm hơn so với đường kính như dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh, lượng calo cung cấp cao hơn.

– An toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.

– Giá thành rẻ.

Nhược điểm

– Sản phẩm dùng dưới dạng uống nên không phù hợp sử dụng trong trường hợp hôn mê, cấp cứu.

– Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc đái tháo đường trên bệnh nhân bị đái tháo đường.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/duong-glucose-nhat-quang-500g-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/

Thuốc Espumisan L 40mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Berlin Chemie AG Menarini Group – Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 30ml nhũ tương.

Dạng bào chế

Nhũ tương màu trắng sữa.

Thành phần

Thành phần trong mỗi 1ml (tương đương 25 giọt) nhũ dịch thuốc Espumisan L 40mg chứa:

– Simethicone 40 mg.

– Tá dược: Acid sorbic, hydroxypropyl cellulose, cyclamate natri, glycerol monostearat, nước tinh khiết vừa đủ 1ml.

Espumisan L 40mg/ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

Simethicone là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, có tính chất trơ về hóa sinh. Tác dụng làm giảm khí trong ống đường tiêu hóa (dạ dày, ruột) qua cơ chế vật lý.

– Simethicone có tính chất diện hoạt, làm giảm sức căng trên bề mặt tiếp xúc của các bong bóng khí trong dạ dày hay ruột, nhờ đó các bong bóng khí nhỏ kết hợp với nhau dễ dàng, đồng thời phá vỡ các bọt khí lớn, giúp đẩy khí trong đường tiêu hóa dễ dàng hơn.

– Giúp làm giảm áp lực do khí dư thừa trong dạ dày và ruột.

– Tính chất trơ về mặt hóa học và sinh học. Không hấp thu hay chuyển hóa trong đường tiêu hóa sau khi uống. Do đó có thể dùng cho cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.

– Ngoài ra thuốc cũng được dùng trong các mục đích điều trị khác như: loại khí đường tiêu hóa trên trước khi siêu âm, chụp X-quang vùng bụng hay nội soi dạ dày.

Espumisan L 40mg/ml

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong những trường hợp sau:

– Người bị đầy hơi, đau do căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu sau bữa ăn hoặc sau phẫu thuật do sự hình thành và tích tụ quá nhiều hơi trong dạ dày – ruột.

– Hội chứng dạ dày – tim, do ruột – dạ dày chứa quá nhiều hơi, gây áp lực đẩy cơ hoành lên.

– Người sau phẫu thuật đường tiêu hóa gây tạo hơi quá nhiều.

– Trường hợp chuẩn bị tiến hành các thao tác xét nghiệm cận lâm sàng cho đường tiêu hóa trên qua chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, nội soi, chụp X – quang,…).

Espumisan L 40mg/ml

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc dùng đường uống.

– Sử dụng ống nhỏ giọt kèm theo bao bì để đo thể tích.

– Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ, nếu cần thiết.

– Cũng có thể uống trước khi tiến hành các thao tác cận lâm sàng, hoặc sau phẫu thuật.

Liều dùng

– Đầy hơi, căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu:

+ Trẻ dưới sơ sinh: 1ml/ngày (tương đương 25 giọt), pha uống với sữa.

+ Trẻ 1 – 6 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1ml (tương ứng 25 giọt).

+ Trẻ 6 – 14 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1-2 ml (khoảng 25 – 50 giọt).

+ Thanh thiếu niên và người lớn: uống 3 -5 lần/ngày, 2 ml (tương đương 50 giọt).

+ Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thiết điều chỉnh liều.

– Dùng hỗ trợ chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng:

+ Một ngày trước khi tiến hành xét nghiệm: uống 3 lần/ngày, mỗi lần 2ml (tương đương 50 giọt).

+ Buổi sáng trước khi xét nghiệm: uống 2ml.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

– Khi bạn quên 1 liều, cố gắng uống thuốc ngay khi nhớ ra hoặc sớm nhất có thể.

– Tuy nhiên, nếu sát với thời gian dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo chỉ định như bình thường.

– Không được dùng 2 liều cùng lúc hoặc thêm liều đã được chỉ định.

Quá liều:

– Mặc dù chưa có báo cáo về tình trạng ngộ độc do dùng quá liều thuốc Espumisan L 40mg, do Simethicone không hấp thu hay chuyển hóa trên đường tiêu hóa sau khi uống.

– Tuy nhiên, khuyến cáo không sử dụng nhiều hơn liều dùng và tần suất sử dụng được khuyến cáo.

– Liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất nếu sử dụng quá liều thuốc, sẵn sàng cung cấp thông tin về thời điểm và lượng quá liều của bạn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:

– Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

– Như tất cả các thuốc khác, thuốc Espumisan L 40mg cũng có thể gây một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không có tác dụng phụ phổ biến nào được báo cáo.

– Tiêu hóa:

+ Không phổ biến: (0,1%-1%): táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.

+ Hiếm gặp: (0,01%-0,1%): sưng lưỡi.

– Dị ứng:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): phù mặt, phản ứng quá mẫn.

+ Phản ứng quá mẫn: mẩn ngứa, phát ban, sưng vùng cổ họng, mặt, môi hoặc lưỡi, có hoặc không kèm theo sốt; trường hợp nặng có thể gây khó thở, đau thắt vùng ngực hoặc cổ họng, khó nuốt hoặc nói chuyện, hay khàn giọng bất thường.

– Hô hấp:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): khó thở.

– Da liễu:

+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): ngứa, nổi mẫn, phát ban.

Nếu gặp các tác dụng phụ hay dị ứng khi dùng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc gọi trung tâm y tế gần nhất khi tình trạng không giảm hoặc diễn biến nặng.

Tương tác thuốc

– Tương tác với thuốc khác:

+ Simethicone gây giảm khả năng hấp thu của Levothyroxine và Liothyronine, qua đó gây giảm hiệu quả của các thuốc này. Tuy nhiên tương tác này được đánh giá ở mức độ trung bình, không gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

+ Để ngăn ngừa, dùng thuốc cách tối thiểu 4 tiếng so với thuốc khác.

+ Theo dõi và báo ngay với bác sĩ nếu thấy hiệu quả điều trị trên tuyến giáp của Levothyroxin và Liothyronin bị giảm như để có sự điều chỉnh khác thích hợp.

+ Trước khi sử dụng thuốc Espumisan L 40mg, cung cấp cho bác sĩ nếu bạn dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc bệnh đang mắc kèm nếu có (đặc biệt các trường hợp ảnh  hưởng chức năng dạ dày – ruột), đồng thời những thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, nhằm hạn chế các tương tác bất lợi có khả năng xảy ra.

– Tương tác với thức ăn: Không có dữ liệu báo cáo cho thấy tương tác với thức ăn và thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

– Phụ nữ đang trong thai kỳ:

+ Thuốc không hấp thu vào cơ thể qua đường uống. Tuy nhiên không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trong thai kỳ trên động vật cũng như trên người.

+ Không sử dụng trên phụ nữ mang thai nếu không thực sự cần thiết. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn rủi ro có thể xảy ra.

– Phụ nữ đang cho con bú:

+ Thuốc không được hấp thu qua đường uống, đồng thời không bài tiết vào sữa mẹ.

+ Thuốc được khuyến cáo sử dụng an toàn trên trẻ sơ sinh.

+ Tuy nhiên, cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân trên.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Giữ thuốc trong lọ kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, không để trong nhà tắm.

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Espumisan L 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc cơ sở bán và phân phối. Để được tư vấn chi tiết về cách sử dụng thuốc và tránh mua phải thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

– Giá thành rẻ.

– Là thuốc đường tiêu hóa an toàn, hiệu quả trong điều trị đầy hơi, căng tức bụng vùng thượng vị hay chướng bụng, khó tiêu.

– Cải thiện nhanh chóng triệu chứng sau thời gian ngắn sử dụng.

– Hiếm gặp tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ thường nhẹ trong quá trình dùng thuốc.

Nhược điểm

– Cần sử dụng nhiều lần trong ngày do là thuốc điều trị triệu chứng.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-espumisan-l-40mg-ml-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/

↑このページのトップヘ